Viên sủi giảm đau, hạ sốt Efferalgan 500mg

Chào mừng bạn đến với Nhà Thuốc Thái Sơn

Viên sủi giảm đau, hạ sốt Efferalgan 500mg

Nước sản xuất: Pháp

Công dụng của viên sủi Efferalgan 500

Thuốc Efferalgan 500mg chứa paracetamol được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,...
  • Giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,.. thuốc không có tác dụng trị thấp khớp.
  • Thay thế salicylat (được ưu thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
  • Thường được dùng để hạ sốt giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt.
  • 3.000₫
  • 465

Efferalgan 500 là thuốc giảm đau, hạ sốt được dùng tại nhà có thể điều trị rất nhiều triệu chứng bệnh khác nhau. Vì vậy người bệnh phải hiểu về thành phần và liều dùng an toàn của thuốc cũng như những phản ứng phụ không mong muốn của Efferalgan trước khi sử dụng.

Vì vậy, hãy cùng dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền tìm hiểu chi tiết về thành phần, công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng Efferalgan 500 trong bài viết này nhé!

1. Viên sủi Efferalgan 500 là thuốc gì?

Efferalgan 500mg là thuốc giảm đau, hạ sốt dạng viên nén sủi bọt với thành phần chính paracetamol (hay còn gọi là acetaminophen), được sản xuất bởi công ty UPSASAS. Thuốc có tác dụng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau đầu, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Efferalgan 500 được đóng gói hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt với giá 4.500 VNĐ/viên sủi.

2. Thành phần viên sủi Efferalgan 500mg

Mỗi viên sủi Efferalgan 500 mg có chứa:

  • Hoạt chất: Paracetamol 500mg
  • Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri hydrogen carbonat, Sorbitol, Natri saccharin, Natri docusat, Povidon, Natri benzoat vừa đủ cho một viên nén sủi bọt.

3. Công dụng của viên sủi Efferalgan 500

Thuốc Efferalgan 500mg chứa paracetamol được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,...
  • Giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,.. thuốc không có tác dụng trị thấp khớp.
  • Thay thế salicylat (được ưu thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
  • Thường được dùng để hạ sốt giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt.

4. Liều lượng và cách dùng viên sủi Efferalgan 500

Liều lượng dùng thuốc Efferalgan 500mg

Liều sử dụng của thuốc giảm đau, hạ sốt Efferalgan được tính theo cân nặng và tình trạng sức khoẻ ở từng người:

Liều sử dụng: 10 - 15 mg/kg/lần. Mỗi lần dùng cách nhau tối thiểu 4 – 6 giờ. Liều tối đa 3g/ngày đối với trẻ em. Không quá 80 mg/kg/ngày ở người lớn có cân nặng dưới 37 kg và 3g/ngày ở trẻ em có cân nặng trên 37 kg.

Cách dùng thuốc Efferalgan 500mg

Thuốc Efferalgan 500mg dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên sủi trong một ly nước lớn và uống. Khoảng cách giữa mỗi lần uống thuốc tối thiểu là 4 giờ. Nên ăn no trước khi sử dụng thuốc.

Lưu ý: Khi không có chỉ định của bác sĩ thì không nên sử dụng Efferalgan trên 10 ngày đối với người lớn và không được uống thuốc quá 5 ngày đối với trẻ con. Ngoài ra, không nên sử dụng chung Efferalgan với một số sản phẩm thuốc khác có thành phần paracetamol bởi dễ xảy ra hiện tượng dùng thuốc vượt liều.

Đối tượng sử dụng Efferalgan 500mg

Liều dùng của thuốc giảm đau, hạ sốt Efferalgan được tính theo cân nặng và tình trạng sức khoẻ ở từng người: Liều sử dụng: 10 - 15 mg/kg/lần. Mỗi lần dùng Efferalgan cách nhau tối thiểu 4 đến 6 giờ. Liều tối đa 3g/ngày đối với trẻ em. Không quá 80 mg/kg/ngày ở người lớn có cân nặng dưới 37 kg và 3g/ngày ở trẻ em có cân nặng trên 37 kg.

Thời gian điều trị

Thời gian điều trị được giới hạn:

  • Đến 5 ngày trong các trường hợp đau.
  • Đến 3 ngày trong các trường hợp sốt.

Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày và nếu tình trạng này xảy ra nghiêm trọng hơn hoặc có bất kỳ triệu chứng khác, không được tiếp tục sử dụng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

5. Quá liều và xử trí quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều hoặc nhỡ bị ngộ độc.

Dấu hiệu và triệu chứng

  • Có thể gặp nguy cơ ngộ độc, đặc biệt ở người bệnh gan, nghiện rượu mạn tính, ở bệnh nhân suy dinh dưỡng kéo dài và người dùng thuốc cảm ứng enzyme. Đặc biệt, quá liều có thể dẫn đến tử vong trong những trường hợp này (Xem mục “Cảnh báo và thận trọng khi dùng” và “Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác”).
  • Những triệu chứng ngộ độc thường xuất hiện trong 24 giờ đầu, gồm buồn nôn, nôn, chán ăn, da tái, khó chịu và đổ mồ hôi.
  • Quá liều khi dùng một liều cao hơn 7,5g paracetamol ở người lớn, hoặc 140mg/kg thể trọng ở trẻ em sẽ gây viêm và hủy tế bào gan, có thể gây hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục, kéo theo suy tế bào gan, nhiễm acid chuyển hóa và bệnh não dẫn tới hôn mê và tử vong.
  • Đồng thời, có tăng nồng độ transaminase gan (AST, ALT), lactate dehydrogenase và bilirubin cùng với giảm mức prothrombin, có thể xảy ra từ 12 - 48 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Các triệu chứng lâm sàng của tổn thương gan thường trở nên rõ rệt lúc ban đầu sau 2 ngày, và đạt tối đa sau 4 - 6 ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Đưa ngay đến bệnh viện.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, phải lấy một ống máu càng sớm càng tốt để định lượng nồng độ paracetamol trong huyết tương nhưng không được sớm hơn 4 giờ sau khi uống paracetamol.
  • Điều trị quá liều bao gồm uống thuốc giải độc, là N-acetylcystein (NAC), bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, nếu có thể được, trong vòng 8 giờ sau khi dùng thuốc. NAC có thể có mức bảo vệ thậm chí sau 16 giờ.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Đào thải nhanh lượng thuốc đã dùng bằng rửa dạ dày.
  • Phải tiến hành làm xét nghiệm về gan lúc khởi đầu điều trị và nhắc lại mỗi 24 giờ. Trong hầu hết trường hợp, transaminase gan trở lại mức bình thường sau 1 - 2 tuần với sự phục hồi đầy đủ chức năng gan. Trong trường hợp quá nặng, có thể cần phải ghép gan.

6. Chống chỉ định khi dùng thuốc Efferalgan 500

  • Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng.

7. Thận trọng khi dùng viên sủi Efferalgan 500

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Cảnh báo khi dùng

Phải báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ uống liều quá cao.

Thuốc Efferalgan 500mg chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chỉ định (xem phần liều dùng).

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 - 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem mục “Quá liều và cách xử trí”).

Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:

  • Suy tế bào gan.
  • Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30ml/phút).
  • Thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD) (có thể dẫn tới thiếu máu tan huyết).
  • Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá nhiều ( >= 3 cốc rượu mỗi ngày).
  • Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathione ở gan).
  • Mất nước, giảm thế tích máu.
  • Không dung nạp fructose.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, hội chứng ngoại bàn mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Thận trọng khi dùng

Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.

Trường hợp ăn kiêng muối hoặc ăn nhạt (giảm muối) cần nhớ là trong mỗi viên thuốc có chứa 412,4mg Na để tính vào khẩu phần ăn hàng ngày.

Không nên dùng Efferalgan 500 trên những bệnh nhân không dung nạp với fructose (một bệnh hiếm gặp về chuyển hóa).

8. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Efferalgan 500 có dùng được cho phụ nữ có thai không?

Dữ liệu dịch tễ học từ việc dùng liều điều trị paracetamol bằng đường uống cho thấy không có tác dụng không mong muốn nào trên phụ nữ mang thai hoặc lên sức khỏe phôi thai hoặc trẻ sơ sinh

Các nghiên cứu về chức năng sinh sản với paracetamol dùng đường uống đã không cho thấy bất kỳ dị dạng hoặc độc tính đối với phôi. Các dữ liệu sau này trên phụ nữ mang thai đã dùng quá liều paracetamol cho thấy không làm tăng nguy cơ dị dạng.

Tuy nhiên, Efferalgan chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích điều trị và nguy cơ. Ở bệnh nhân mang thai, liều khuyến cáo và thời gian dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ.

Viên sủi Efferalgan 500 có dùng được cho bà bầu không?

Sau khi uống, một lượng nhỏ paracetamol được tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo về phát ban ở trẻ bú mẹ. Mặc dù paracetamol được xem xét là phù hợp đối với phụ nữ cho con bú, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng Efferalgan cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Theo nguyên tắc chung, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trước khi dùng một thuôc nào, cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tác động nào của thuốc Efferalgan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo.

10. Tác dụng không mong muốn

Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra, ở một số người, những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ.

Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỷ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu Giảm bạch cầu trung tính Giảm bạch cầu
  • Rối loạn tiêu hóa : Tiêu chảy Đau bụng
  • Rối loạn gan mật : Tăng men gan
  • Rối loạn hệ miễn dịch : Phản ứng phản vệ Phù Quincke Quá mẫn
  • Thăm khám cận lâm sàng : Giảm chỉ số INR Tăng chỉ số INR
  • Rối loạn da và mô dưới da : Mày đay Ban đỏ Phát ban Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
  • Rối loạn mạch : Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn)

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

11. Tương tác với các thuốc khác

Nếu bác sĩ chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc đường huyết, bạn cần báo là mình đang dùng thuốc này. Để tránh tương tác giữa các thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những thuốc khác bạn đang dùng hoặc mới dùng, bao gồm cả các thuốc không cần kê đơn.

Ảnh hưởng của Efferalgan lên các thuốc khác

  • Efferalgan có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng với các thuốc khác.
  • Thuốc chống đông máu: Dùng đồng thời paracetamol với các coumarin bao gồm warfarin có thể làm thay đổi nhẹ chỉ số INR. Trong trường hợp này, cần tăng cường theo dõi chỉ số INR trong thời gian sử dụng kết hợp cũng như trong 1 tuần sau khi ngưng điều trị với paracetamol.

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Efferalgan

  • Sử dụng đồng thời với phenytoin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoirin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Cần theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan.
  • Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid.
  • Salicylamide có thể kéo dài thời gian bán thải (t½) của paracetamol.
  • Các chất gây cảm ứng enzyme: cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzyme. Những chất này bao gồm nhưng không giới hạn barbiturate, isoniazid, carbamazepine, rifampin và ethanol (xem mục "Quá liều và cách xử trí").

12. Dược lý

Nhóm dược lý trị liệu: THUỐC GIẢM ĐAU VÀ HẠ SỐT KHÁC, Mã ATC: N02BE01.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt có tác dụng chống viêm yếu. Không giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) truyền thống, paracetamol không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị.

Cơ chế tác dụng: Cơ chế chính xác của tác dụng giảm đau và hạ sốt của paracetamol vẫn chưa được xác định. Cơ chế tác dụng có thể liên quan đến các tác dụng ở trung ương và ngoại biên.

Dược động học

Hấp thu

Sự hấp thu paracetamol khi uống sẽ nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.

Phân bố

Paracetamol được phân bố nhanh vào hầu hết các mô.

Ở người lớn, thể tích phân bố của paracetamol khoảng 1-2 lít/kg và ở trẻ em trong khoảng từ 0,7-1,0 lít/kg. Paracetamol không gắn kết mạnh với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai con đường chính tại gan: Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric; Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hòa khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị. Sự bão hòa của quá trình glucoronid hóa chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan. 

Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được khử độc bằng glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao paracetamol, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên.

Thải trừ

Các chất chuyển hóa của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%).

Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi.

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Suy thận

Khi suy thận nặng, sự thải trừ paracetamol hơi chậm. Đối với các dạng liên hợp glucuronid và liên hợp sulfat, tốc độ đào thải chậm hơn ở người bị suy thận nặng so với người khỏe mạnh. Khoảng thời gian tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc là 6 giờ hoặc 8 giờ khi dùng paracetamol cho những bệnh nhân này.

Suy gan

Paracetamol đã được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Trong một nghiên cứu, paracetamol 4g/ngày trong 5 ngày được sử dụng cho 6 đối tượng bị bệnh gan mạn tính ổn định. Nồng độ paracetamol trong huyết tương được xác định nằm giữa liều 1g thứ ba và thứ tự mỗi ngày trong khoảng từ 4,5 ng/ml đến 26,7 mg/ml, thấp hơn nhiều so với mức liều có khả năng gây độc. Không quan sát thấy sự tích lũy  paracetamol đáng kể và không có thay đổi nào về tình trạng lâm sàng hoặc xét nghiệm của bệnh nhân. Thời gian bán thải trung bình là 3,4 giờ.

Trong nghiên cứu này, 20 đối tượng bị bệnh gan mạn tính ổn định đã được chọn ngẫu nhiên vào một nghiên cứu bắt chéo, hai giai đoạn. Họ đã dùng paracetamol hoặc giả dược 4 g/ngày trong 13 ngày và sau đó bắt chéo qua điều trị thay thế. Một đối tượng có tăng các trị số về xét nghiệm chức năng gan (Liver Function Tests - LFTs) nhưng sau khi phục hồi khỏi giai đoạn đó, bệnh nhân nam này không cho thấy bất thường nào trong hai thử sau đó. Điều này kết luận rằng sự tăng các trị số về xét nghiệm chức năng gan không liên quan đến thuốc và không có chống chỉ định sử dụng paracetamol ở liều điều trị đối với những bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính ổn định.

Một số thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy sự suy giảm trung bình của chuyển hóa paracetamol ở bệnh nhân suy gan mạn tính, bao gồm cả xơ gan do rượu, như được thể hiện bởi sự tăng nồng độ paracetamol trong huyết tương và thời gian bán thải dài hơn. 

Trong những báo cáo này, thời gian bán thải của paracetamol trong huyết tương có liên quan với giảm khả năng tổng hợp của gan. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng paracetamol ở bệnh nhân suy gan và chống chỉ định khi có bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt là viêm gan do rượu, do cảm ứng CYP2E1, dẫn đến tăng hình thành các chất chuyển hóa gây độc cho gan của paracetamol.

Người cao tuổi

Ở các đối tượng cao tuổi, dược động học và chuyển hóa của paracetamol thay đổi nhẹ, hoặc không thay đổi. Không cần điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em

Các thông số dược động học của paracetamol quan sát được ở trẻ nhỏ và trẻ em cũng tương tự như đã quan sát thấy ở người lớn, ngoại trừ thời gian bán thải trong huyết tương hơi ngắn hơn (khoảng 2 giờ) so với ở người lớn. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải trong huyết tương dài hơn so với ở trẻ nhỏ (khoảng 3,5 giờ).

13. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô ráo.

14. Một số câu hỏi thường gặp về Efferalgan 500mg

Thuốc Efferalgan 500mg có gây buồn ngủ không?

Efferalgan 500mg là thuốc giảm đau hạ sốt chứa thành phần paracetamol nên không gây buồn ngủ.

Thuốc hạ sốt, giảm đau Efferalgan 500 uống trước hay sau khi ăn?

Để tránh những phản ứng không mong muốn, nên ăn no trước khi sử dụng thuốc.

Thuốc Efferalgan 500 uống cách nhau bao lâu?

Efferalgan uống cách nhau 4-6h nếu đau và sốt.

Thuốc hạ sốt Efferalgan 500 uống nhiều có sao không?

Efferalgan uống nhiều sẽ ảnh hưởng đến chức năng gan thận, không dùng Efferalgan 500 cho bệnh nhân bị suy gan suy thận

Viên sủi Efferalgan 500 có giảm đau răng không?

Efferalgan 500 có giảm đau răng, nhưng bác sĩ thường kê alaxan (dạng kết hợp của paracetamol và ibuprofen) để giảm tình trạng đau răng.

Sủi giảm đau, hạ sốt Efferalgan 500 trẻ em uống được không?

Efferalgan viên sủi bọt 500mg có thể dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Thuốc Efferalgan 500 giá bao nhiêu?

Viên sủi hạ sốt Efferalgan 500 hiện đang được bán tại các nhà thuốc của Medigo với giá 25.000 VNĐ/1 vỉ 4 viên và 90.000 VNĐ/1 hộp 4 vỉ. Giá viên sủi Efferalgan 500 có thể thay đổi tuỳ theo nhà thuốc cung cấp, để biết chi tiết bạn có thể sử dụng tính năng Đặt thuốc qua tư vấn để được đội ngũ dược sĩ của chúng tôi tư vấn chi tiết.

Trên đây là các thông tin chi tiết thành phần, công dụng, cách sử dụng,... của Efferalgan 500. Lưu ý, các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, liên hệ ngay với dược sĩ của Medigo để được tư vấn chi tiết về cách sử dụng nhé.

Ngoài ra, nếu bạn đang cần mua sản phẩm viên sủi giảm đau, hạ sốt Efferalgan 500mg thì hãy đặt thuốc ngay qua ứng dụng Medigo, chúng tôi cam kết:

  • Giao hàng nhanh chóng chỉ trong 30 phút với các đơn hàng nội thành TPHCM và Hà Nội.
  • Freeship tối đa 40K cho toàn bộ đơn hàng.
  • Dược sĩ tư vấn miễn phí 24/24.
  • Đặt thuốc và giao thuốc tận nơi bất kể là đêm hay ngày.
Sản phẩm cùng loại

Zalo
Hotline