Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% chai 15ml

Chào mừng bạn đến với Nhà Thuốc Thái Sơn

Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% chai 15ml

Công dụng của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05

Dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.

Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

  • 6.500₫
  • 32

Rhinex 0.05 là thuốc gì?

Rhinex 0.05 là thuốc dùng để nhỏ hoặc xịt mũi để làm giảm các triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp bị viêm mũi cấp tính hoặc mãn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.

Thuốc Rhinex 0.05 còn được dùng để giảm sưng để quan sát niêm mạc mũi họng trước khi thực hiện phẫu thuật. Làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở bệnh nhân viêm tai.

  • Nhà sản xuất: Thuốc Rhinex 0.05% được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TW25 (UPHACE). Địa chỉ tại: Địa chỉ: 448B Nguyễn Tất Thành, P18, Quận 4, HCM.
  • Nhóm pháp lý: Thuốc nhỏ mũi Rhinex với nồng độ Naphazolin 0,05% là thuốc không kê đơn OTC.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 15ml.
  • Hạn sử dụng: Thuốc Rhinex 0.05% có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Điều kiện bảo quản: Cần bảo quản thuốc nhỏ mũi Rhinex 0 05 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

2. Công dụng của thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05

Dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.

Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

3. Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên mũi, 3 - 6 giờ một lần nếu cần.

Thời gian dùng: không nên quá 3 - 5 ngày.

Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Người bệnh Glôcôm.

5. Thận trọng

Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.

Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.

7. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng xung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.

Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.

  • Thường gặp: Kích ứng tại chỗ
  • Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.
  • Hiếm gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác thuốc

Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang điều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.

10. Thành phần Rhinex 0.05%

Hoạt chất: Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5.8mg) 7.5mg.

Tá dược: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.

11. Dược lý

Dược lực học

Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.

Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.

Dược động học

Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.

Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.

12. Quá liều

Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.

Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Sản phẩm cùng loại

Zalo
Hotline